2. Giải bài 2 trang 14 sgk Hóa học 9. Có những chất sau: CuO, Mg, Al 2 O 3, Fe(OH) 3, Fe 2 O 3.Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra: Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa 11 khác: Bài 1 trang 14 Hóa 11: Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu. Bài 2 trang 14 Hóa 11: Phát biểu các định nghĩa môi trường axit , trung tính. Bài 3 trang 14 Hóa 11: Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Địa điểm làm việc: ILA Nha Trang, Tầng 4 A&B Central Square, 44 Trần Phú, Lộc Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa Quyền lợi. Lương cứng: 7.500.000đ + Hoa hồng ; Được đóng BHXH, BHYT, BHTN, thẻ bảo hiểm tư nhân ; Được hưởng các chính sách phúc lợi theo quy định của công ty. Tạp chí Mỹ gợi ý 13 món đường phố nên ăn khi tới Việt Nam Roger Federer bật khỏi Top 1.000 ATP, Raducanu vào Top 10 WTA Cận cảnh trang phục nặng 30kg Kim Duyên. Contents. 1 đứng đầu 5 Dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm PCR tại nhà nhanh nhất, chính xác nhất TP.. 1.0.1 MEDLATEC; 1.0.2 Bệnh Giải bài tập hóa 9 bài 3. Bài 1 trang 14 sgk hóa 9 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải chi tiết các bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. . Hóa học 9 bài 14 bản tường trìnhBáo cáo thực hành hóa 9 bài 14Mẫu báo cáo Thực hành tính chất hóa học của bazo và muối Số 1I. Dụng cụ hóa chấtII. Nội dung thí nghiệm Mẫu báo cáo Thực hành tính chất hóa học của bazo và muối Số 2Phần I. Phần đánh giáPhần II. Phần thực hànhHóa học 9 bài 14 bản tường trình được VnDoc biên soạn, là nội dung bài 14 hóa 9. Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn học sinh biết cách viết trình bày một bài tường trình hóa học 9, sau khi thực hành thí nghiệm như thế nào.>> Mời các bạn tham khảo một số bản tường trình trong chương trình hóa 9Bản tường trình hóa học 9 bài 6Bản tường trình hóa học 9 bài 23Bản tường trình hóa học 9 bài 33Mẫu báo cáo Thực hành tính chất hóa học của bazo và muối Số 1Họ và tênLớp I. Dụng cụ hóa chất1. Dụng cụ thí nghiệmGiá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc nước, kẹp ống nghiệm2. Hóa chất thí nghiệmDung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dây đồng, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, dung CuSO4II. Nội dung thí nghiệm Số thí nghiệmTiến hành thí nghiệmHiện tượng, giải thíchPhương trình hóa họcThí nghiệm 1 Natri hidroxit tác dụng với muốiNhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch FeCl3. Lắc nhẹ ống nghiệmXuất hiện kết tủa màu nâu đỏDung dịch sau phản ứng tạo thành có kết tủa màu nâu đỏ vì chất mới sinh ra là FeOH3 có màu nâu + FeCl3 → 3NaCl + FeOH3Thí nghiệm 2 Đồng II hidroxit tác dụng với axitCho một ít CuOH2 vào đấy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl. Lắc nhẹ ống tủa tan dung dịch có màu xanh lamKết tủa tan ra có màu xanh lam do HCl phản ứng với CuOH2 tạo ra muối CuCl2 muối của đồng có màu xanh làmCuOH2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2OThí nghiệm 3 Đồng II sunfat tác dụng với kim loạiNgâm đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch CuSO4. Để khoảng 4 - 5 phútXuất hiện chất rắn màu đỏ bám vài đinh đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4, chất rắn màu đỏ là Cu bám trên bề mặt đinh + CuSO4 → FeSO4 + CuThí nghiệm 4 Bari clorua tác dụng với muốiNhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4Dung dịch sau phản ứng xuất hiện kết tủa BaCl2 tác dụng với Na2SO4 tạo kết tủa trắng BaSO4BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaClThí nghiệm 5 Bari clorua tác dụng với axitNhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch H2SO4Dung dịch xuất hiện kết tủa trắngDo BaCl2 tác dụng với H2SO4 tạo ra kết tủa màu trắng BaSO4BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HClNgoài cách trình bày mẫu Báo cáo thực hành hóa 9 bài 14 bằng hình thức bảng, các bạn học sinh có thể trình bày như sauMẫu báo cáo Thực hành tính chất hóa học của bazo và muối Số 2Họ và tên ............................................................................... Lớp .........................................Bài thực hành 1 tính chất nóng chảy của chất và tách chất từ hỗn hợpPhần I. Phần đánh giáNhận xétĐiểmThao tác TN3đKết quả TN2đNội dung tường trình 3đChuẩn bị dụng cụ, vệ sinh2đTổng số10 đPhần II. Phần thực hành1. Thí nghiệm 1 Natri hidroxit tác dụng với muốiTiến hành thí nghiệm Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch FeCl3. Lắc nhẹ ống nghiệmHiện tượng, giải thích ................................................................................................................Phương trình hóa học................................................................................................................2. Thí nghiệm 2 Đồng II hidroxit tác dụng với axitTiến hành thí nghiệm Cho một ít CuOH2 vào đấy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl. Lắc nhẹ ống tượng, giải thíchPhương trình hóa học3. Thí nghiệm 3 Đồng II sunfat tác dụng với kim loạiTiến hành thí nghiệm Ngâm đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch CuSO4. Để khoảng 4 - 5 phútHiện tượng, giải thích ................................................................................................................Phương trình hóa học ................................................................................................................4. Thí nghiệm 4 Bari clorua tác dụng với muốiTiến hành thí nghiệm Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4Hiện tượng, giải thích ................................................................................................................Phương trình hóa học ................................................................................................................5. Thí nghiệm 5 Bari clorua tác dụng với axitTiến hành thí nghiệm Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch H2SO4Hiện tượng, giải thích ................................................................................................................Phương trình hóa học ................................................................................................................Lưu ýTrên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Bản tường trình hóa học 9 bài 14. Nội dung bài thực hành hóa học 9 bài 14 gồm 5 thí nghiệmĐể có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cầnNắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ quá trình thực hành để thu được kết quả tốt nhất các bạn học sinh cần chú ý+ Tập trung quan sát giáo viên bộ môn hướng dẫn+ Chú ý các thao tác cầm kẹp gỗ, sử dụng giá ống nghiệm, hay cách lấy hóa chất, ....+ Chuẩn bị đọc bài thật kĩ, trước khi đến lớp.............................>> Tham khảo thêm các nội dung lý thuyết bài tập có liên quan Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quanGiải Hóa 9 bài 16 Tính chất hóa học của kim loạiGiải Hóa 9 Bài 12 Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơGiải Hóa 9 Bài 10 Một số muối quan trọngGiải Hóa 9 bài 14 Thực hành Tính chất hóa học của bazơ và muốiĐề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học phần bài tập lớp 9Hóa học lớp 9 Nhận biết - Phân biệt các chấtVnDoc đã gửi tới các bạn nội dung Bản tường trình hóa học 9 bài 14. Các bạn học sinh lưu ý khi viết báo cáo hoặc tường trình thực hành thí nghiệm có thể kẻ bảng hoặc trình bày lần lượt từng thí nghiệm. Một bản tường trình bao giờ cũng có 4 phần nội dung Tên thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng và giải thích thí nghiệm đó, cuối cùng là viết phương trình nếu đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Bản tường trình hóa học 9 bài 14. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Giải hóa 9 bài 3 Tính chất hóa học của axitGiải bài tập hóa 9 bài 3Bài 1 trang 14 sgk hóa 9 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải chi tiết các bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 3 Tính chất hóa học của axit tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Mời các bạn tham khảoBài 1 sgk hóa 9 trang 14Từ Mg, MgO, MgOH2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie án và hướng dẫn giải bài 1 hóa 9 trang 14Đề bài cho lần lượt là kim loại, oxit bazo, dung dịch bazơ đều tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng tạo ra muối magie sunfatPhương trình hóa họcMg + H2SO4 → MgSO4 + H2MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2OMgOH2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O........................................VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Bài 1 trang 14 sgk hóa 9 tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. YOMEDIA Giải bài 4 tr 14 sách GK Hóa lớp 9 Có 10g hỗn hợp bột các kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo a Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học. b Phương pháp vật lí. Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng. Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 a Phương pháp hóa học xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại. Bước 1 Ngâm hỗn hợp bột Cu và Fe trong dung dịch HCl dư. Bước 2 Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc. Làm khô chất rắn đó là bột Cu, cân, giả sử được 7,2g. Suy ra trong hỗn hợp có 72%, còn lại 28% là Fe. Phương trình phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Cu + HCl → không xảy ra phản ứng. b Phương pháp vật lí Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần trên hỗn hợp bột ta cũng thu được 2,8g bột Mod Hóa Học 9 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 4 SGK Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 4 trang 14 SGK Hóa học 9 HAY thì click chia sẻ Hòa tan g oleum X vào lượng nước dư ta thu được dd A. Để trung hòa 1/10 lượng dd A cần dùng 80 ml dd NaOH Tính công thức của oleum Dùng 100ml dd Al2SO43 1M và H2SO4 0,5M cho tác dụng với 400ml dd NaOH 2M được kết tủa X. Lọc X đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được mg chất rắn. Tìm giá trị của m Hòa tan 21g hỗn hợp gồm nhôm và nhôm oxit bằng dd HCl vừa đủ, thu đc 13,44l H2. a Viết PTHH b Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. c Tính thể tích dd HCl 7,3% đã dùng D = 1,03g/ml Cho 200g dd KOH tác dụng với dd CuSO4, sau phản ứng thu được 19,6g kết tủa. a Viết PTHH b Tính C% của dd KOH c Lọc lấy kết tủa tác dụng hết với dd H2SO4 0,5M. Tính thể tích H2SO4 đã dùng Hòa tan hoàn toàn 21,6g hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dd H2SO4 4,9% a Tính khối lượng dd H2SO4 4,9% tối thiểu, thấy thoát ra 2,24l H2. b Tính nồng độ % các chất có trong dd thu đc cho biết lượng H2SO4 trên tham gia vừa đủ . Cần bao nhiêu ml dd HCl 0,5Mđể tác dụng hết 2,5g đá sinh ra hấp thụ vàodđ chứa 0,04mol NaOH. a,tính số mol mỗi muối tạo thành b,Một hiđrocacbon A có công thức tổng quát CnH2n+ khối lượng mol của A có tỉ khối s với H2 là xác định công thức của A. phương trình hóa học hãy nhận biết các dd sau HCl, HNO3, NaCl 2. Hòa tan hoàn toàn 6,4g hỗn hợp Mg, MgO vào 400g dd H2SO4 tạo ra 22,4l khí a Viết PTHH b Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu c Tính C% H2SO4, dd muối thu được Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 100g dung dịch H2SO4 10% để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%. 1.. Hòa tan hết 4,6g kim loại R hóa trí I trong dd HCl 1M vừa đủ thu đc 2,24lít H2. a. Tìm tên kim loại R? b. Tính Vdd HCl 1M đã PƯ 2.. Hòa tan 4,8g Mg bằng dd HCl 14,6% a. Tính khối lượng H2 sinh ra? b. Tính khối lượng dd HCl cần dùng? c. Tính C% muối thu đc? Cảm ơn trước ạ!! vv Bài 1 Để hòa tan hết hỗn hợp oxit gồm FeO và ZnO thì cần vừa đủ Vml dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan. Xác định thể tích dung dịch H2SO4 đem dùng. Bài 2 Cho 40g hỗn hợp Cu và ZnO tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, lọc lấy phần không tan cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì thu được khí đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Bài 1 Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 đktc. Cô cạn dung dịch ta được m g muối khan. Giá trị của m là? Bài 2 Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan? Bài 3 Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? Bài 4 Cho 55,2g hỗn hợp X gồm 2 oxit kim loại tác dụng với FeO và Al2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị của m là? lại phiền oy viết 3 pthh có dạng hcl+...-> FeCL2 +.... please! hì Viết PTHH của phản ứng xảy ra nếu có khi lần lượt cho các kim loại Zn , Al, Cu tác dụng với a, O\_2\ t\^o\ ; b, Cl\_2\ t\^o\ ; c, Dung dịch \H_2SO_4\ loãng ; d, Dung dịch FeSO\_4\. Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứ 80% FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu tấn dd H2SO4 60% biết H=95% cân bằng pt hóa học giúp em vs em cần gấp FeCl2 + H2SO4 + KMnO4→ Cl2 + Fe2SO43 + H2O + MnSO4 + K2SO4 Đặt hai cốc cùng khối lượng lên cân thì cân thăng bằng. Cho 10,6g NaHCO3 vào cốc trái. Cho 20g Al vào cốc phải. Hai cân không thăng bằng. Nếu dùng dd HCL 7,3% để cho vào 1 trong 2 cốc thì nên cho vào cốc nào để cân trở lại thăng bằng. Tính khối lượng dd HCl đã dùng Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M hóa trị không đổi vào b gam dd HCl thu được dd D. Thêm 240g dd NaHCO3 7% vào dd D thì tác dụng vừ đủ lượng HCl dư. Sau phản ứng thu được dd E có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dd NaOH vào dd E. Lọc tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Xác định kim loại M và C% dd HCl đã dùng. Cho Zn dư tác dụng với H2SO4 2,5M sau phản ứng thu được 2,24l khí ở đktc. atính khối lượng Zn phản ứng btính H2SO4 đã dùng Cho 26g Zn tác dụng vừa đủ với 150g H2S04 a Tính thể tích H2 sinh ra ở dktc b Tính CM của H2SO4 ban đầu c Tính C% dung dịch muối Hoà tan hoàn toàn FeOH3 bởi 240g dung dịch H2SO4 1M D= 1,2g/ml thì vừa đủ a, tính khối lượng bazơ đã dùng b,tính C% dung dịch thu được c,Tính Cm dung dịch thu được giả sử thể tích không đổi Hòa tan 5,6 l khí HCl đktc vào 0,1 l nước để tạo thành dung dịch HCl. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dd HCl thu được DH20=1g/ml Giải giúp với mai mik một tiết rùi Bài 15 trong cốc đựng A2CO3. Thêm từ từu H2SO4 10% vào cốc cho tới khi khí vừa thoát ra hết thu đc dd muối nồng độ 13,63%. XĐ tên kim loại A Tính tỉ lệ V của 2 dd HNO3 0,2M và 1M để trộn thành dd HNO3 0,4M A là dd HCl có nồng độ 0,3M. B là dd HCl có nồng độ 0,6M. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích \\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{2}{3}\ được dd C. Hãy tính nồng độ mol của dd C Giúp mk bài này cái. Mk đang cần gấp. Cảm ơn nha Hòa tan mg hỗn hợp X gồm CaCO3 và BaCl2 bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8% D=1,12g/ml hì thấy thoát ra 1,12 lít khíđktc, thu được 17,475g kết tủa không tan và dd Y. a Xác định thể tích dd H2SO4 đã dùng b Tính C% và CM của dd Y CHO AXIT CLOHIDDRIC TÁC DỤNG VỚI 4,8G MAGIE A/TÍNH KHỐI LƯỢNG MUỐI? TÍNH THỂ TÍCH H2 ĐKTC? 17. hòa tan 2,835g zno vào 140 g dung dịch h2so4 20% a viết phương trình b chất nào còn thừa thừa bao nhiêu gam c các chất còn lại sau phản ứng mình có một bài không biết cách giải, mong mọi người giải đáp chi tiết cho mình hiểu với. vốn dĩ bài này ở sách nâng cao của cấp trung học cơ sở, nên mình chọn đại chủ đề, mong mọi người bỏ qua đề cho 1,4 gam kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng, lấy dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít H2 đktc. Tìm kim loại mong mọi người giải đáp, xin cảm ơn Cho 300ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M a Tính khối lượng muối tạo thành b Muốn phản ứng trên xảy ra hoàn toàn thì phải thêm dung dịch HCl 1M hay dung dịch NaOH 0,5M và them với thể tích bao nhiêu c Tính nồng độ dung dịch muối tạo thành trong trường hợp phản ứng xảy ra hoàn toàn mấy bạn giúp mình mấy câu nêu hiện tượng này với > thanks nhìu Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCldư Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H­2­SO4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Cho Nar vào cốc nước có pha phenolphtalein. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn. Đun nóng ống nghiệm chứa CuOH2. cho 9g hỗn hợp mg và al phản ứng với 300ml dung dịch hcl 3M sau phản ứng thu đc 2 muối và khí h2 a/ tính % khối lượng mỗi kim loại b/ thể tích h2 c/ tính C% của mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng biết khối lượng riêng của hcl 1,14g/mol Để hòa tan hoàn toàn 4g 1 oxit Fe cần 150ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức oxit trên Cho 200ml dung dịch Na2CO3 0,75M tác dụng vừa đủ với 150gam dung dịch axit HCl. Dẫn toàn bộ chất khí thu được sau phản ứng vào bình đựng dung dịch CaOH2 dư người ta thu được một chất kết tủa. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl đã dùng. c. Tìm khối lượng chất kết tủa thu được. Bài này 4 điểm. Và mình bị mất 4 điểm hóa học. Hay nêu và giải thích bằng PTHH các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau a. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 96%đặc b. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HNO3 96% đặc, nguội Tính chất hóa học của \H_{2}SO_{4} \đặc Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dd \H_2SO_4\ loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khi đktc a Viết phương trình hóa học b Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng ZnSO4 có tác dụng với axit HNO3 loãng không? Tại sao? Cho các chất sau MgO, K2O, NO, CuO, CO2 Chất nào tác dụng với a dd HCl b dd NaOH cH2O Khi cho một lượng dung dịch axit HCl vào dung dịch bazo NaOH. Làm thế nào biết khi nào lượng axit vừa đủ hoặc dư một chút so với bazo 1. A-xít là gì ? gốc a-xít là gì ? hóa trị gốc a-xít được tính như thế nào? cho thí dụ minh họa nha mấy bé cưng. H2SO4 39,2% là axit loãng hay đặc câu 1 Hòa tan 21,1 g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl vừa đủ thu được dung dịch B và 4,48 l khí H2 a, Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A b, Tính C% khối lượng muối có trong dung dịch B Câu 2 Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dung dịch HCl 2M a, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu b, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên câu 3 Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loạng dư . Lọc lấy phần chất rắn không tan cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc , nóng thu được 1,12 lít khí đktc . Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu a Hòa tan hoàn toàn 14,2 g hỗn hợp gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3 % vừa đủ , thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2đktc. Nồng độ mol trong dung dịch D bằng 6,028 %. Xác định kim loại R b Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om trọng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó Bằng phương pháp hóa học trình bày từng chất trong mỗi cặp chất sau a, dung dịch H2SO4 và dung dịch Hcl Mô tả hiện tượng xảy ra giải thích và viết pthh a Thêm 2 ml axit clohidric vào ống nghiệm có chứa vài viên kẽm bNhỏ 3 giọt dung dịch BaCl2 vào ống ngiệm chứa 1ml dd H2SO4 cRót 1ml H2SO4 đặc vào ống nhiệm chứa lá đồng,rồi đun nóng Cho các chất K2SO3,Al,CuO,AgNO3, nào tác dụng với dung dịch HCL sinh raviết pthh aDung dịch mày xanh lam bChất khí cháy được trong không khí và nhẹ hơn không khí cKết tủa trắng dDung dịch màu vàng nàu eChất khí nặng hơn không khí,làm đục nước vôi trong Câu 1 Cho 10g hỗn hợp kim loại Mg và Cu vào 100g dd HCl thu 3,36l khí đktc a Lập kim loại các chất trong hỗn hợp? bTính nồng độ % của axit đã dùng cLọc kết tủa sau phản ứng cho vào H2SO4 đặc V khí sinh ra đktc Câu 2 Đốt 2,4g Mg trong không khí a Tính V oxi đã dùng đktc bCho sản phẩm đi qa 200g dd HCl 3,65%. Tính C% dd sau phản ứng? c Cho dd sau phản ứng vào thể tích ml dd KOH thể tích? Câu 3 Cho Magiê oxit vào 100g dd H2SO4 14,6% a Lập PTHH và tính kim loại Magiê oxit đã dùng bTính nồng độ % sau phản ứng? cCho dd sau phản ứng vào 200ml dd nồng độ mol KOH đã dùng? Câu 4 Nhận biết a dung dịch NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4 b kim loại Al, Fe Giúp em với mai em thì rồi Hoà tan 19,3g hỗn hợp A gồm Fe và Al theo tỉ lệ MOL 23 vào m gam dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch Z và Vl khíđktc. Tính các giá trị m,V và C% trong dung dịch Z hòa tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M a, tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu b, tính khối lượng dd HCl 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên bài 2. nêu hiện tượng quan sát được và viết PThH xảy ra ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có 1. cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư 2. cho mẫu nhôm vòa ống nghiệm chứa H2SO4 đặc nguội 3. cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4 4. cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd NaCO3 5. cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 6. cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl 7. đốt nóng đỏ một đoạn dây thép Fe cho vào bình chứa khí oxi 8. cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 9. cho mẫu Nar vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein 10. rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn Có 1 lọ đựng dd loãng gồm 3 axit HCl, HNO3, H2SO4. Chỉ dùng 2 ống nghiệm nhận biết sự có mặt từng axit trong dd. đầy đủ hóa chất Cho m gam kim loại Na vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1M và HCl 2M, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và V lít khí H2 ở đktc. Dung dịch D hòa tan vừa đủ 7,8 gam AlOH3. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết muối tạo thành là muối trung hòa. 2. Tính giá trị m và V. Dung dịch H2SO4 tác dụng với kim loại, oxit bazo với bazơ mà K2SO3 là muối thì sao tác dụng đc Trộn 50 ml dung dịch BaOH2 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4. Để trung hòa lượng axit dư ta cần dùng 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 ban đầu. Gíup e với ạ ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 YOMEDIA [Bài 3 Hóa 9] giải bài tập bài 1, 2, 3, 4 trang 14 SGK Hóa lớp 9 Tính chất hóa học của axit – Chương 1. A. Tính chất hóa học của axit chất hóa học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ 3H2SO4 dd loãng + 2Al → Al2SO43 + 3H2 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,… Chú ý Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro. 3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ H2SO4 + CuOH2 → CuSO4 + 2H2O 4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Thí dụ Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối. II. Axit mạnh và axit yếu Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại + Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,… + Axit yếu như H2S, H2CO3,… Advertisements Quảng cáo B. Giải bài tập Hóa 9 bài 3 trang 14 Hóa lớp 9 Bài 1. Từ Mg, MgO, MgOH2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Đáp án Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O MgOH2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O Bài 2 Có những chất sau CuO, Mg, Al2O3, FeOH3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. b Dung dịch có màu xanh lam c Dung dịch có màu vàng nâu d Dung dịch không có màu. Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2; Mg + 2HCl → MgCl2 + H2b Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng II. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt III FeOH3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O d Dung dịch không có màu là dung dịch muối nhôm. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O. Bài 3. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau a Magie oxit và axit nitric; d Sắt và axit clohiđric; b Đồng II oxit và axit clohiđric; e Kẽm và axit sunfuric loãng. c Nhôm oxit và axit sunfuric; Giải bài 3 a MgO + 2HNO3 → MgNO32 + H2O b CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Al2O3 + 3H2SO4 → Al2SO43 + 3H2O d Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 e Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Bài 4 trang 14 Hóa 9 Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo a Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học. b Phương pháp vật lí. Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng Đáp án bài 4 a Phương pháp vật lí Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút, rồi đem cân. Giả sử có m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là %Fe = m/10 .100% Suy ra %Cu = 100% – %Fe Phương trình hóa học Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 Cu+HCl → Không xảy ra phương trình phản ứng hóa học b Phương pháp hóa học Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng , lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra Fe đã phản ứng hết, lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là %Cu = m/10 . 100% Suy ra %Fe = 100% – %Cu Lý thuyếtI. Tính chất hóa học của axitII. Axit mạnh và axit yếuBài tập1. Giải bài 1 trang 14 sgk Hóa học 92. Giải bài 2 trang 14 sgk Hóa học 93. Giải bài 3 trang 14 sgk Hóa học 94. Giải bài 4 trang 14 sgk Hóa học 9 Hướng dẫn giải Bài 3 Tính chất hóa học của axit, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT. Lý thuyết I. Tính chất hóa học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro. Thí dụ 3H2SO4 dd loãng + 2Al → Al2SO43 + 3H2 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,… Chú ý Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro. 3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ H2SO4 + CuOH2 → CuSO4 + 2H2O 4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối. II. Axit mạnh và axit yếu Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại + Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,… + Axit yếu như H2S, H2CO3,… Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tập giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây 1. Giải bài 1 trang 14 sgk Hóa học 9 Từ Mg, MgO, MgOH2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Bài giải Phương trình hóa học Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑ MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O MgOH2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O 2. Giải bài 2 trang 14 sgk Hóa học 9 Có những chất sau CuO, Mg, Al2O3, FeOH3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. b Dung dịch có màu xanh lam. c Dung dịch có màu vàng nâu. d Dung dịch không có màu. Viết các phương trình hóa học. Bài giải a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng II. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt III. FeOH3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O d Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl2, AlCl3. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ 3. Giải bài 3 trang 14 sgk Hóa học 9 Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau a Magie oxit và axit nitric; b Đồng II oxit và axit clohiđric; c Nhôm oxit và axit sunfuric; d Sắt và axit clohiđric; e Kẽm và axit sunfuric loãng. Bài giải Phương trình hóa học của các phản ứng a MgO + 2HNO3 → MgNO32 + H2O b CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Al2O3 + 3H2SO4 → Al2SO43 + 3H2O d Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ e Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2 ↑ 4. Giải bài 4 trang 14 sgk Hóa học 9 Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo a Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học. b Phương pháp vật lí. Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng Bài giải a Phương pháp hóa học – Bước 1 Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng , lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra Fe đã phản ứng hết – Bước 2 Lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. – Bước 3 Tính toán. Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là %Cu = \\frac{m }{10}\ . 100% Suy ra %Fe = 100% – %Cu b Phương pháp vật lí – Bước 1 Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút, rồi đem cân. – Bước 2 Tính toán. Giả sử thu được m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là %Fe = \\frac{m }{10}\ . 100% Suy ra %Cu = 100% – %Fe Bài trước Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 Bài tiếp theo Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 19 sgk Hóa học 9 Xem thêm Giải các bài tập Hóa học lớp 9 khác Để học tốt môn Toán lớp 9 Để học tốt môn Vật lí lớp 9 Để học tốt môn Sinh học lớp 9 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 9 Để học tốt môn Lịch sử lớp 9 Để học tốt môn Địa lí lớp 9 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 9 Để học tốt môn GDCD lớp 9 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 14 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! “Bài tập nào khó đã có

hóa 9 trang 14